Vụ nuôi có thành công hay không phần lớn quyết định dựa vào ao nuôi. Ao nuôi có được thiết kế chuẩn thì tôm mới phát triển tốt. Trong bài viết này, BCC Aqua sẽ hướng dẫn bà con kỹ thuật thiết kế ao nuôi tôm công nghiệp chuẩn nhất nhé.
Quy trình thiết kế ao nuôi tôm công nghiệp
1/ Khảo sát mặt bằng
Khảo sát mặt bằng đóng vai trò quan trọng trong quy trình thiết kế ao nuôi tôm công nghệ cao. Hoạt động này sẽ giúp bà con nhận định những thuận lợi và khó khăn khi tiến hành thiết kế ao nuôi.
Vị trí ao nuôi tôm cần đáp ứng các nhu cầu sau:
– An toàn, dễ dàng và tiện lợi cho việc cấp thoát nước.
– Mặt bằng phẳng, giúp cải tạo ao dễ hơn.
– Thuận tiện cho việc vận chuyển, chăm sóc trong giai đoạn nuôi sang ao tôm thương phẩm.
2/ Lựa chọn quy trình nuôi
Dưới đây là cách thiết kế ao nuôi tôm công nghiệp khi nuôi tôm 2-3 giai đoạn.
Loại 1
– 1 ao lắng thô, 2 ao sẵn sàng, 1 hệ thống xử lý.
– 1 ao ương diện tích 300m2, 2 ao nuôi diện tích 1200m2.
– Tỉ lệ sống khoảng 85% và mật độ nuôi khoảng 300 con/m2.
Loại 2
– 1 ao lắng thô, 2 ao xử lý, 1 ao sẵn sàng.
– 2 ao ương diện tích 100m2, 4 ao nuôi diện tích 900m2.
– Tỉ lệ sống khoảng 85% và mật độ nuôi khoảng 300 con/m2.
– Cần chọn nơi có đường rộng, nguồn nước và nguồn điện tốt.
3/ Thiết kế ao nuôi tôm công nghiệp
– Hệ thống ao nuôi cần có đầy đủ ao lắng thô, ao xử lý, ao sẵn sàng, ao ương và ao nuôi. Thiếu 1 trong các loại ao này có thể làm ảnh hưởng đến chất lượng nước ao nuôi.
– Ao ương nên có mái che nhà kính đầy đủ.
– Ao nuôi cần có hệ thống xi phông tự động, hệ thống quạt nước và oxy. Hầu như loại ao này có thiết kế dạng tròn để dễ gom chất thỉa. Quạt nước không nên đặt quá mạnh vì chất hữu cơ cần có thời gian lắng tụ. Và lượng oxy cần phải đầy đủ cho tôm phát triển.
– Nếu ao nuôi bị nhiễm EHP thì cần khử trùng thật cẩn thận. Cần lựa chọn phương pháp thích hợp cho lần nuôi kế tiếp. Bà con có thể sử dụng NaOH nồng độ >0.5N để khử trùng với bể lót bạt HDPE hoặc bể bê tông. Còn với ao đất thì nên sử dụng CaO với tỉ lệ 0.5-1 kg/m2. Ngoài ra, cần xét nghiệm PCR Pockit để xác định tôm có bị nhiễm EHP trước đó không.
4/ Xử lý nước
– Nước được lấy lúc triều cường lên cao nhất từ sông về ao lắng thô thông qua lưới lọc để phù sa được lắng tự nhiên.
– Bơm nước tại ao lắng thô qua hệ thống xử lý nước nhanh. Sau đó châm thuốc tím với liều lượng 5-10ppm theo máy châm vào đường ống.
– Nước sau đó chảy tràng qua ao xử lý thông qua túi lọc mịn. Bơm Clorine trực tiếp vào đường ồng với liều lượng 30ppm để diệt khuẩn. Chú ý rằng độ pH phải thấp.
– Sau đó kiểm tra nếu vẫn còn nồng độ Clorine thì trung hòa bằng Natrithiosunfat. Sau đó cấp vào ao sẵn sàng thông qua lưới lọc. Sau đó xử lý EDTA với liều lượng 5-10ppm để lắng các kim loại nặng. Xử lý tiếp các yếu tố môi trường bằng Dolomit và soda lạnh (kiềm 180mg/l) khoáng chất sao cho đạt đến hàm lượng thích hợp cho tôm. Nếu nước cấp vào ao đã để lâu thì nên diệt khuẩn bằng Clorine liều lượng 2ppm rồi mới sử dụng.
– Sau khi nước đã được xử lý theo đúng chỉ tiêu, tiến hành cấp vào ao ương thông qua hệ thống lọc than hoạt tính. Vì giai đoạn này tôm còn nhỏ nên cần đảm bảo nước sạch. Lọc qua than hoạt tính giúp loại bỏ các phức hợp gây độc cũng như kim loại sau quá trình khử Clorine. Sau đó tiến hành cây vi sinh, gây màu nước và ương giống.
Các chỉ số môi trường
Yếu tố | Khoảng phù hợp | Yếu tố | Khoảng phù hợp |
Độ trong (cm) | 30-45 | Nhiệt độ (*C) | 25-30 |
Màu nước | Xanh nhạt, vàng nâu | pH | 7.5-8.5 |
Độ mặn (‰) | 10-25 | CO2 (mg/l) | 1-10 |
Độ kiềm (mgCaCO3/l) | 120-180 | DO (mg/l) | 5-10 |
Ca | Tùy theo độ mặn | Độ cứng (mgCaCO3/l) | 80-120 |
Mg | Tùy theo độ mặn | NH3/NH4 (mg/l) | <0.1 |
Kali | Tùy theo độ mặn | NO2 (mg/l) | Tùy theo độ mặn |
Chlorophyll-a (ug/l) | 50-200 | H2S (mg/l) | <0.03 |
Fe (mg/l) | 0 |
Dự trù chi phí cho một vụ nuôi tôm công nghệ cao
Với hệ thống ao nuôi bao gồm:
– 1 ao lắng thô, 2 ao sẵn sàng, 1 hệ thống xử lý, 1 ao ương diện tích 300m2, 2 ao nuôi diện tích 1200m2.
– Mật độ thả khoảng 300 con/m2, độ sâu 1.5m, thể tích 1200m3, tỉ lệ sống 85%.
Bà con có thể tính dự trù chi phí như sau:
Ta có tổng thả là 360.000 pl, FRC là 1.3, tổng lượng thức ăn là 13.260kg
Thay nước 30% mỗi ngày, từ đó tổng lượng nước xử lý là 32.400 khối.
Tổng số lượng thu là 10.200kg, size tôm khoảng 30 con/kg, giá bán 150.000đ/kg
=> Doanh thu tổng là 1.530.000.000đ, lợi nhuận là 999.940.000đ và chi phí là 530.060.000đ
Trên đây là các kỹ thuật thiết kế ao nuôi tôm công nghiệp chuẩn, được nhiều bà con áp dụng. Bà con có thể tham khảo để thực hiện. Nếu cần tư vấn về cách nuôi tôm hiệu quả cao cũng như tìm kiếm các sản phẩm chế phẩm sinh học xử lý môi trường ao nuôi, khoáng tạt bổ sung, khoáng trộn thức ăn, thảo dược phòng trị bệnh cho tôm. Thì liên hệ ngay với BCC Aqua để được tư vấn và giúp đỡ nhé.